Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với công ty

Đối với các phát sinh giao dịch tài chính hay cụ thể hơn là vay tiền giữa người với người, giữa người với tổ chức hay giữa tổ chức với tổ chức thì việc có hợp đồng ràng buộc luôn luôn là điều cần thiết. Vậy hợp đồng vay tiền là gì? Chúng ta phải nên biết gì về hợp đồng cho vay tiền cá nhân và hợp đồng vay tiền của công ty, để hiểu rõ chi tiết hơn, mời bạn đọc qua bài viết này được chia sẻ từ Trung Tâm Tài Chính ABC nhé

Mẫu hợp đồng vay tiền là gì?

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân vơi cá nhân, hay mẫu hợp đồng mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân với công ty… là loại hợp đồng mang tính thoả thuận giữa các bên giao dịch. Ngoài ra, tuỳ theo từng loại sẽ có các đặc điểm riêng khác nhau.

hợp đồng vay tiền

Mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp và không có lãi

Mẫu hợp đồng vay tiền có thế chấp hay không thế chấp, có kỳ hạn và không có lãi là loại hợp đồng mà các bên đã thoả thuận, ấn định các điều khoản liên quan đến thời hạn trả nợ, mà không cần trả thêm bất kỳ khoản lãi suất nào liên quan đến khoản đã vay. Theo đó, bên vay có quyền trả lại khoản vay bất cứ lúc nào, chỉ cần báo trước cho bên vay thời gian hợp lý. Còn bên cho vay chỉ được quyền tất toán khoản vay trước kỳ hạn, khi được bên vay thông qua và đồng ý.

hợp đồng vay tiền

Mẫu hợp đồng vay tiền không thế chấp có kỳ hạn và có lãi

Hợp đồng cho cá nhân vay tiền, hay hợp đồng vay tiền mặt công ty có kỳ hạn và có lãi suất là loại hợp đồng mà các bên đã thoả thuận, ấn định các điều khoản liên quan đến thời hạn trả nợ và mức lãi suất dựa trên khoản vay gốc mà bên vay có nghĩa vụ phải trả. Theo đó, bên vay có quyền trả lại khoản vay bất cứ lúc nào, chỉ cần báo trước cho bên vay thời gian hợp lý, nhưng toàn bộ lãi vẫn được tính theo toàn bộ kỳ hạn đã cam kết chung. Trừ trường hợp có thoả thuận khác giữa 2 bên hoặc luật có quy định khác.

vay giấy vay tiền

Mẫu hợp đồng vay tiền mặt cá nhân và công ty mới nhất nhất hiện nay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN

(DOWNLOAD MẪU HỢP ĐỒNG VAY TIỀN CÁ NHÂN TẠI ĐÂY)

Số: …../…../HĐ
(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …, Tại …………… Chúng tôi gồm có:
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

BÊN CHO VAY (BÊN A): ……………………
Địa chỉ:…………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………
Mã số thuế:……………………………Tài khoản số:…………………
Do Ông (Bà): ………………………………… Sinh năm: ……………
Chức vụ: …………………………………………………làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): ……………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………Fax: ……………………………………
Mã số thuế:………………………………………Tài khoản số:………
Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …………………… tại Ngân hàng: ……
Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………… tại Ngân hàng: ……
Do Ông (Bà): …………………………… Sinh năm: …………………
Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng (1)
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
– Bằng số: …………………………………………………………………….
– Bằng chữ: ……………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
2.1
. Thời hạn vay là ………………… tháng
– Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………
– Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………
2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………
– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………
– Cho vay bằng tiền mặt.
Chuyển giao thành ……… đợt
– Đợt 1: ……………………………………………………………………
– Đợt 2: ……………………………………………………………………

Điều 3: Lãi suất (2)
3.1
Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.
3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……
3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.
3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A
4.1
Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;
4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;
4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B
5.1
Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;
5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;
5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thoả thuận;
5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay
Các bên có thể thoả thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
7.1
Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)
7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung
9.1
Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (3).

Điều 10: Hiệu lực của mẫu hợp đồng vay mượn tiền
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..
Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số tiền và đơn vị tiền tệ, nếu là ngoại tệ cần quy đổi ra tiền Việt Nam đồng;
(2) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015;
(3) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

Xem thêm các hình thức vay tiền khác

1. Vay tiền bằng hộ chiếu
2. Các công ty tài chính cho vay online
3. Web vay tiền online
4. Vay tiền trả góp theo tháng chỉ cần cmnd
5. Vay tiền qua app
6. Vay tiền online nhanh
7. Vay tiền online 24/24
8. Vay tiền online
9. Vay tiền nóng
10. Vay tiền nhanh
11. Vay tiền bằng cmnd
12. h5 vay tiền
13. Các app vay tiền không thẩm định
14. App vay tiền uy tín
15. App vay tiền online trả góp hàng tháng
16. App vay tiền online
17. App vay tiền nhanh

Quy định của pháp luật về hợp đồng vay tiền

Mỗi hình thức hợp đồng đều được thông qua và quyết định thông hành bởi pháp luật. Chính vì vậy, chúng đều sẽ có những quy định riêng khác nhau. Dưới đây là một số quy định cứng có liên quan đến pháp luật mà người sử dụng hợp đồng vay tiền phải có hiểu biết và tuân theo:

a) Mức lãi suất hợp đồng vay tiền không được quá 20%/ năm

Lãi suất vay thường sẽ do các bên tự thoả thuận với nhau trong quá trình trao đổi và thành lập hợp đồng. Lãi suất theo thoả thuận sẽ không được vượt quá 20%/ năm của khoản tiền vay. Trừ trường hợp có luật khác quy định khác có liên quan can thiệp.

Vì vậy nếu có hành vi cố ý lách luật để tăng mức lãi suất lên cao hơn quy định hiện hành. Phần vượt quá mức lãi suất quy định sẽ không có hiệu lực và không được bảo vệ quyền lợi về khoản vượt quá quy định đó. Nếu mức lãi suất cố ý tăng thêm nhiều so với quy định, thì người trong giao dịch dân sự đứng bên vay có thể sẽ bị cấu thành tội Cho vay nặng lãi và buộc phải chịu các mức xử phạt như sau:

  • Xử phạt vi phạm hành chính: Trường hợp nếu cho vay vượt quá lãi suất 20% nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ bị xử phạt hành chính theo quy định hiện hành.
  • Chịu trách nhiệm hình sự: Trường hợp nếu cho vay vượt quá lãi suất gấp từ 5 lần mức lãi suất tối đa theo quy định của Luật Pháp và cố tình thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng thì sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ Luật Hình sự năm 2015.
Mức lãi suất hợp đồng vay tiền không được quá 20%/ năm
Mức lãi suất hợp đồng vay tiền không được quá 20%/ năm

b) Mức xử phạt hành chính khi không tuân thủ hợp đồng vay tiền

Theo Bộ Luật Hình sự năm 2015

  • Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp từ 05 lần mức lãi suất tối đa theo quy định trong Bộ luật Dân sự; thu lợi bất chính từ 30.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn tiếp tục vi phạm. Bị phạt tiền mức từ 50.000.000 đồng – 200.000.000 đồng, hoặc phạt cải tạo đến 03 năm.
  • Cố ý thu lợi bất chính không liên quan đến khoản vay từ 100.000.000 đồng trở lên. Bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng – 1.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Tổng kết

Trên đây là tất cả những gì mà bạn cần phải chủ động tìm đọc, cũng như phải có sự hiểu biết thật kỹ trước khi tham gia vào các thoả thuận giao dịch có các quyết định ký kết hợp đồng quan trọng. Hi vọng bài viết mẫu hợp đồng cho vay tiền cá nhân và công ty của chúng tôi sẽ hữu ích đối với bạn!

Xem thêm các bài viết hay nhất hiện nay

1. 500+ Vay tiền bằng cmnd và bằng lái nhanh nhất hiên nay
2. Vay 20 triệu online trả góp 12 tháng nhanh chóng, dễ dàng
3. 100+ Vay tiền theo sim Viettel cho nhận tiền nhanh chóng
4. 500+ Vay tiền online không cần gặp mặt chỉ cần CMND
5. 500+ App vay tiền online duyệt tự động nhanh nhất hiện nay
6. 500+ App vay tiền nhanh 18 tuổi cho nhận tiền nhanh nhất
7. Vay tiền nóng Đà Nẵng và nhận tiền qua tài khoản ngân hàng
8. Vay tiền nhanh trong ngày và nhận tiền qua thẻ ngân hàng
9. Top 500+ App vay tiền nhanh 24h chỉ cần chứng minh thư
10. 99+ Vay tiền lãi suất thấp chỉ cần cmnd cho nhận tiền ngay
Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với công ty
Hợp đồng vay tiền giữa cá nhân với cá nhân, giữa cá nhân với công ty

Người Sáng Lập
      Trung Tâm Tài Chính ABC
      Logo
      Enable registration in settings - general